Kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ
Điều kiện kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ
Theo Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định điều kiện kết hôn như sau:
Như vậy, nếu muốn kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ, thì cả hai bên kết hôn phải thỏa mãn pháp luật của mỗi bên, cụ thể:
- Về độ tuổi kết hôn, nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Kết hôn dựa trên sự tự nguyện của hai bên;
- Không có bên nào bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Hai bên không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo pháp luật (kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, kết hôn nhằm mục đích mua bán người,…) cũng như kết hôn giữa người đồng giới sẽ không được thực hiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ, giấy tờ kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam
Hồ sơ người Việt Nam cần những giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (bản chính)
- Căn cước công dân (bản sao)
- Xác nhận cư trú (bản sao, trường hợp thông tin đã được cập nhật trên dữ liệu quốc gia về dân cư thì không cần cung cấp)
- Quyết định hoặc bản án ly hôn nếu đã kết hôn và ly hôn trước đó (bản sao)
- Giấy khám sức khỏe
- Ảnh 4x6
Hồ sơ người Thổ Nhĩ Kỳ cần những giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Thổ Nhĩ Kỳ
- Giấy tờ chứng minh thông tin cư trú của người Thổ Nhĩ Kỳ
- Hộ chiếu bản sao dịch thuật công chứng
- Bản án hoặc quyết định ly hôn (dịch thuật công chứng)
- Giấy khám sức khỏe
- ảnh 4x6
Ngoài ra 2 bên cần phải có tờ khai kết hôn theo mẫu.
Một số lưu ý với thành phần hồ sơ nêu trên
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên, cả hai bên cùng khai chung 1 tờ khai.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.
- Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó.
- Người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
- Công dân Việt Nam đã ly hôn / hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật;
- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Những lưu ý khi kết hôn với người nước ngoài
- Giấy tờ của người nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng (trừ trường hợp thuộc diện được miễn hợp pháp hóa lãnh sự);
- Khi khai thông tin trong bản tự khai cần phải khai đúng, đủ thông tin, ký ghi rõ họ tên
- Cần phải chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ, tránh trường hợp không đủ, không đúng phải tiến hành bổ sung sẽ kéo dài thời gian.
- Mỗi quốc gia sẽ có những quy định riêng, mẫu riêng về giấy chứng nhận độc thân - tuyên thệ độc thân nên phụ thuộc vào mỗi quốc gia chính vì vậy thủ tục cũng sẽ khác nhau.
Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của người nước ngoài
Vì sao phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ khi kết hôn
Việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân hiểu một cách đơn giản, chính xác. Là cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hay nước ngoài xác nhận con dấu chứng nhận độc thân và các thông tin khác trên giấy tờ đều chính xác. Từ đó được công nhận và sử dụng hợp pháp tại cả Việt Nam và nước ngoài.
Quy trình hợp pháp hóa giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Đối với người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam, cần phải xin giấy xác nhận độc thân và hoàn tất những quy trình dưới đây mới có thể đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bước 1: Chuẩn bị đủ hồ sơ kết hôn ở nước ngoài.
- Bước 2: Xác nhận của cơ quan Bộ Ngoại Giao nước ngoài
- Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ Chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài và Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam.
- Bước 4: Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, gửi đến Bộ Ngoại Giao Việt Nam.
- Bước 5: Dịch hồ sơ ra tiếng Việt Nam và công chứng hồ sơ.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận kết hôn bạn có thể nộp trực tiếp ở hai địa điểm sau:
- Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại Giao nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có địa chỉ tại số 40 Trần Phú, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh có địa chỉ tại số 6 Alexandre de Rhodes Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Các trường hợp kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ
- Một là: Công dân Việt Nam kết hôn với người có quốc tịch Thổ Nhĩ Kỳ
- Hai là: Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
- Ba là: Người Việt Nam có 2 quốc tịch Thổ Nhĩ Kỳ và quốc tịch Việt Nam kết hôn với người Việt Nam
- Bốn là: Người Việt Nam cư trú ở nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
Đăng ký kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ ở cơ quan nào
Trước đây thì thẩm quyền kết hôn là UBND cấp quận huyện, nhưng từ 1/7/2025 thì thẩm quyền kết hôn với người nước ngoài là UBND xã phương.
Theo đó công dân Việt Nam và người nước ngoài sẽ thực hiện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Nơi cư trú ở đây là nơi công dân Việt Nam thường xuyên sinh sống, bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (căn cứ quy định tại Điều 40 Bộ luật Dân sự năm 2015 và Điều 11 Luật Cư trú 2020).
Các bước đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài bao lâu thì xong
Theo quy định hiện tại thì thời gian giải quyết là 5 ngày làm việc, trường hợp cần xác minh thì 10 ngày làm việc.
Tuy nhiên, trên thực tế, tùy từng trường hợp, thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thể sẽ khác nhau. Tùy thuộc vào tình trạng hồ sơ sẽ quyết định đến thời gian giải quyết thủ tục kết hôn với người nước ngoài.
Nhất là thời điểm sau sáp nhập, nhiều cán bộ ở xã phường chưa làm thủ tục này bao giờ nên dẫn đến việc không biết cách tiếp nhận hồ sơ, phải đợi hỏi cấp trên, dẫn đến bị kéo dài hồ sơ.Lưu ý: Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp có thể gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày ký Giấy chứng nhận kết hôn theo văn bản đề nghị của Phòng Tư pháp.
Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Giấy chứng nhận kết hôn đã ký sẽ bị hủy.
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài mất bao nhiêu tiền
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Như vậy, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài không được quy định thống nhất, mức phí của mỗi địa phương có thể sẽ khác nhau. Thông thường, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động trong khoảng từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng
Những vướng mắc thường gặp phải khi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
- Không nộp được hồ sơ do hồ sơ không đầy đủ
- Bị trả hồ sơ do hồ sơ không hợp lệ
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bị sai thông tin, sai thứ tự họ tên của người Việt Nam
- Chưa biết làm sao để xin giấy xác nhận độc thân của người nước ngoài, không biết cách hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ
- Bị gây khó khăn khi nộp hồ sơ
- Phải đi lại nhiều lần nhưng vẫn chưa thể nộp được hồ sơ
- Bị từ chối, trả hồ sơ vì nhiều lý do khác nhau
Làm gì để thủ tục kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ đạt kết quả tốt nhất
Kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ là một trong những thủ tục phức tạp về thành phần giấy tờ và hồ sơ, bởi lẽ thủ tục kết hôn giữa người Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ không phổ biến như các quốc gia khác. Từ thực tiễn Luật sư hỗ trợ cho khách hàng giải quyết cũng gặp nhiều vướng mắc về hồ sơ.
Hiện tại, chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể về thành phần giấy tờ của người Thổ Nhĩ Kỳ để kết hôn ở Việt Nam. Việc dịch thuật từ tiếng Thổ Nhĩ Kỳ sang tiếng Việt cũng gặp nhiều khó khăn khi không có văn phòng công chứng nào có thể công chứng dịch thuật từ tiếng Thổ sang tiếng Việt.
Làm gì để thủ tục kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ diễn ra suôn sẻ nhất
Những điều nên làm để việc kết hôn diễn ra suôn sẻ và thuận lợi nhất:
– Chủ động tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ để nắm được các thông tin về giấy tờ cần chuẩn bị, quy trình kết hôn, vướng mắc phát sinh nếu có;
– Tìm hiểu thật kỹ quy định của pháp luật về thủ tục kết hôn với người hổ Nhĩ Kỳ để chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn và thực hiện quy trình kết hôn;
– Nếu không am hiểu hoặc không có nhiều thời gian đi lại chuẩn bị giấy tờ thì hai bạn nên tìm tới chuyên gia, Luật sư các đơn vị có nhiều kinh nghiệm, có hồ sơ mẫu về kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ để được giúp đỡ chuẩn bị chính xác hồ sơ đăng ký kết hôn. Việc của hai vợ chồng chỉ là cầm theo hồ sơ và có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn và nhận kết quả.
Dịch vụ Luật sư hỗ trợ đăng ký kết hôn nhanh chóng - đảm bảo
Luật sư Đông hỗ trợ thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:- Tư vấn các quy định của pháp luật trước khi kết hôn với người nước ngoài;
- Đưa ra các phương án phù hợp cho khách hàng, bởi lẽ không phải người nước ngoài nào cũng có thể ở VN trong thời gian để tiến hành kết hôn, vì vậy cần phải xử lý các hồ sơ 1 cách phù hợp mới kịp đăng ký kết hôn tại Ủy Ban
- Hỗ trợ thủ tục khám sức khỏe;
- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ kết hôn với người nước ngoài;
- Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
- Xin cấp trích lục giấy chứng nhận đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Tư vấn chi phí, lệ phí khi kết hôn với người nước ngoài;
- Hỗ trợ thực hiện các thủ tục pháp lý khác có liên quan
